Thứ 7 | 06/04/2024
ỦY BAN NHAN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ        
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:         /QĐ-UBND Phú Thọ, ngày      tháng       năm 2024
 
DỰ THẢO 2

QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định tiêu chuẩn và quy trình, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”
trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
 
 
 
 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số 91/QĐ-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ mới ban hành trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực Văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình
số     /TTr-SVHTTDL ngày    tháng    năm 2024 và ý kiến thẩm định  của Sở Tư pháp tại Báo cáo số       /BC-STP ngày     tháng    năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH: 
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn và quy trình, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký, ban hành.
2. Các quy định trước đây về xét tặng “Gia đình văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa” trên địa bàn tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
 
 
Nơi nhận: 
- Như điều 3;
- Bộ VH,TT&DL;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Mặt trận và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Ban VHXH, HĐND tỉnh;
- Báo Phú Thọ, Đài PT và TH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- UBND các huyện, thành, thị;
- CVP, các PCVP;
- Lưu : VT, VX5. 
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH






Bùi Văn Quang
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
QUY ĐỊNH
Tiêu chuẩn và quy trình, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”
trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
(Ban hành kèm theo Quyết định số         /QĐ-UBND ngày      tháng      năm 2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)
 
 
 
 

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
 
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định:
1. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
2. Trình tự, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Hộ gia đình; khu dân cư; xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Nguyên tắc xét tặng
1. Tuân thủ đúng tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, thẩm quyền xét tặng.
2. Bảo đảm tính chính xác, công khai, minh bạch, công bằng, kịp thời.
3. Bảo đảm sự thống nhất và phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 4. Thời gian, thẩm quyền xét tặng
1. Việc xét tặng các danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” được thực hiện hằng năm và hoàn thành việc bình xét trước ngày 25 tháng 11.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã/phường/thị trấn quyết định tặng và khen thưởng danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện/thị/thành quyết định tặng và khen thưởng danh hiệu “Khu dân cư văn hóa”.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tặng và khen thưởng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
 Điều 5. Công bố kết quả xét tặng các danh hiệu
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có quyết định tặng danh hiệu, cơ quan ban hành quyết định công bố công khai trên bảng tin hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị hoặc niêm yết công khai tại các điểm công cộng và các hình thức khác theo quy định về danh sách gia đình, khu dân cư, xã, phường, thị trấn được tặng danh hiệu thi đua.
 
Chương II
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN XÉT TẶNG DANH HIỆU VĂN HÓA
 
Điều 6. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu văn hóa
1. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” thực hiện theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
2. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Khu dân cư văn hóa” thực hiện theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
3. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” thực hiện theo quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
Điều 7. Điều kiện xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”
1. Hộ gia đình đạt từ 90/100 điểm trở lên theo thang điểm đánh giá tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
2. Có từ 90% trở lên người dân đồng ý hộ gia đình đủ điều kiện đề nghị xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
Điều 8. Điều kiện xét tặng danh hiệu “Khu dân cư văn hóa”
1. Khu dân cư đạt từ 90/100 điểm trở lên theo thang điểm đánh giá tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
2. Có từ 90% trở lên người dân đồng ý Khu dân cư đủ điều kiện đề nghị xét tặng danh hiệu “Khu dân cư văn hóa”.
Điều 9. Điều kiện xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”
1. Xã, phường, thị trấn đạt tất cả các tiêu chí đánh giá tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
2. Là đơn vị có thành tích nổi bật, xuất sắc, dẫn đầu phong trào thi đua của huyện/thị/thành.
Điều 10. Các trường hợp không xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”
Thành viên trong gia đình vi phạm một trong các trường hợp sau:
a) Bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Không hoàn thành nghĩa vụ quân sự và nghĩa vụ nộp thuế;
c) Bị xử phạt vi phạm hành chính về: Hành vi tảo hôn, tổ chức tảo hôn; vi phạm quy định về kết hôn, ly hôn và vi phạm chế độ hôn nhân một vợ, một chồng;
d) Bị xử phạt vi phạm hành chính về: Vi phạm quy định về trật tự công cộng; hành vi đánh bạc trái phép; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và phòng, chống bạo lực gia đình.
Điều 11. Các trường hợp không xét tặng danh hiệu “Khu dân cư văn hóa”
Khu dân cư vi phạm một trong các trường hợp sau:
a) Có khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật;
b) Có hoạt động tín ngưỡng, hoạt động tôn giáo vi phạm pháp luật.
Điều 12. Các trường hợp không xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”
Xã, phường, thị trấn vi phạm một trong các trường hợp sau:
a) Để xảy ra tụ điểm phức tạp về hình sự, ma túy, tệ nạn xã hội; tỷ lệ tội phạm, tệ nạn xã hội và tai nạn giao thông, cháy, nổ không được kiềm chế, tăng so với năm trước, gây hậu quả nghiêm trọng;
b) Để công dân cư trú trên địa bàn lợi dụng quyền khiếu nại, tố cáo tập trung đông người gây rối an ninh, trật tự, biểu tình, tuần hành, khiếu kiện vượt cấp.
c) Để xảy ra hoạt động chống Đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết.
Chương III
QUY TRÌNH, HỒ SƠ XÉT TẶNG DANH HIỆU VĂN HÓA
 
Điều 13. Quy trình xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”
Bước 1. Trưởng khu dân cư chủ trì, phối hợp với Trưởng ban Ban Công tác Mặt trận tổ chức cuộc họp:
a) Thành phần:
- Trưởng Khu dân cư - Chủ trì cuộc họp
- Trưởng Ban Công tác Mặt trận
- Đại diện chi ủy
- Đại diện các tổ chức: Chi đoàn Thanh niên, Chi hội Phụ nữ, Chi hội Nông dân, Chi hội Cựu chiến binh, Chi hội Người cao tuổi, Chi hội Chữ thập đỏ….
- Một số cá nhân tiêu biểu trong các tầng lớp nhân dân, trong các tôn giáo, dân tộc,... cư trú, hoạt động, công tác ở khu dân cư.
b) Nội dung: Đánh giá mức độ đạt các điều kiện, tiêu chuẩn của từng hộ gia đình trong phạm vi quản lý.
Các hộ gia đình đạt 80% trở lên thành viên dự họp nhất trí sẽ được đưa vào danh sách các hộ gia đình đề nghị xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
Bước 2. Trưởng khu dân cư tổng hợp danh sách các hộ gia đình đề nghị xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” và thông báo công khai trên bảng tin công cộng hoặc niêm yết tại các điểm công cộng trên địa bàn khu dân cư hoặc bằng các hình thức khác (nếu có) để lấy ý kiến người dân trong thời hạn 10 ngày.
Bước 3. Hết thời hạn lấy ý kiến, Trưởng khu dân cư lập danh sách các hộ đủ điều kiện đề nghị xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; hoàn thành hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 16 của Quyết định này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn quyết định.
Bước 4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã/phường/thị trấn quyết định tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” (Mẫu số 10).
Điều 14. Quy trình xét tặng danh hiệu “Khu dân cư văn hóa”
Bước 1. Trưởng khu dân cư tổ chức cuộc họp đánh giá mức độ đạt các tiêu chuẩn “Khu dân cư văn hóa”, thành phần họp như cuộc họp xét “Gia đình văn hóa” (nội dung này có thể thực hiện cùng với cuộc họp xét danh hiệu “Gia đình văn hóa”).
Nếu 80% trở lên thành viên dự họp nhất trí đề nghị xét tặng danh hiệu “Khu dân cư văn hóa”, Trưởng khu dân cư gửi báo cáo thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua đến Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn.
Bước 2. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn tổ chức họp Hội đồng thi đua - khen thưởng cùng cấp để đánh giá, quyết định danh sách khu dân cư đủ điều kiện đề nghị xét tặng danh hiệu “Khu dân cư văn hóa”;
Các khu dân cư đạt 80% trở lên thành viên Hội đồng thi đua khen thưởng nhất trí sẽ được đưa vào danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Khu dân cư văn hóa”
Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Khu dân cư văn hóa” phải được công khai trên Trang thông tin điện tử của xã/phường/thị trấn hoặc niêm yết tại các điểm công cộng hoặc các hình thức khác (nếu có) để lấy ý kiến người dân trong thời hạn 10 ngày;
Bước 3. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 17 của Quyết định này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện/thị/thành quyết định.
Bước 4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện/thị/thành quyết định tặng danh hiệu và bằng chứng nhận “Khu dân cư văn hóa” (Mẫu số 11).
Điều 15. Quy trình xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”
Bước 1. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn tổ chức họp Hội đồng thi đua khen thưởng, đánh giá mức độ đạt các điều kiện, tiêu chuẩn “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
- Nếu 80% trở lên thành viên dự họp nhất trí đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”, Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn gửi Báo cáo thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” đến Ủy ban nhân dân huyện/thành/thị (Qua Phòng Văn hóa – Thông tin).
Bước 2. Ủy ban nhân dân huyện/thành/thị tổ chức họp Hội đồng thi đua - khen thưởng cùng cấp để đánh giá, quyết định danh sách xã, phường, thị trấn đủ điều kiện đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
- Các xã/phường/thị trấn đạt 80% trở lên thành viên dự họp nhất trí sẽ được đưa vào danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
- Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” phải được công khai trên Trang thông tin điện tử của huyện/thành/thị hoặc niêm yết tại các điểm công cộng hoặc các hình thức khác (nếu có) để lấy ý kiến người dân trong thời hạn 10 ngày;
Bước 3. Ủy ban nhân dân huyện/thành/thị lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 18 của Quyết định này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định (Qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận và thẩm định Hồ sơ của Hội đồng cấp huyện; hướng dẫn bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ (nếu có) để Hội đồng cấp huyện hoàn thiện và nộp lại chậm nhất sau 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản hướng dẫn bổ sung, chỉnh sửa.
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham mưu Hội đồng xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” của tỉnh tổ chức họp xét, lấy phiếu tín nhiệm; lập Biên bản và Tờ trình báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định tặng và khen thưởng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
Bước 4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tặng danh hiệu và bằng chứng nhận “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” (Mẫu số 12).
Điều 16. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”
1. Thành phần hồ sơ: Trưởng khu dân cư lập hồ sơ bao gồm
a) Văn bản đề nghị xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” (Mẫu số 01);
b) Bảng tổng hợp danh sách hộ gia đình đạt tiêu chuẩn và kết quả lấy ý kiến người dân (Mẫu số 02);
c) Biên bản họp bình xét danh hiệu “Gia đình văn hóa” (Mẫu số 03).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
3. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Điều 17. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Khu dân cư văn hóa”
1. Thành phần hồ sơ: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn lập hồ sơ bao gồm:
(1) Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu “Khu dân cư văn hóa” (Mẫu số 04).
(2) Báo cáo thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Khu dân cư văn hóa”  (Mẫu số 05).
(3) Biên bản họp Hội đồng thi đua - khen thưởng xã/phường/thị trấn về việc bình xét danh hiệu “Khu dân cư văn hóa” (Mẫu số 06).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Ủy ban nhân dân huyện/thị/thành (qua Phòng Văn hóa - Thông tin).
3. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Điều 18. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”
1. Thành phần hồ sơ: Ủy ban nhân dân huyện/thành/thị lập hồ sơ bao gồm:
(1) Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” (Mẫu số 07).
(2) Báo cáo thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” (Mẫu số 08).
(3) Biên bản họp bình xét danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” (Mẫu số 09).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình).
3. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
 
Điều 19. Thành lập Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”
1. Hội đồng cấp tỉnh có từ 13 đến 15 thành viên, gồm:
- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phụ trách lĩnh vực Văn hóa là Chủ tịch Hội đồng;
- Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng;
- Trưởng Ban thi đua khen thưởng tỉnh là Phó Chủ tịch Hội đồng;
- Các ủy viên Hội đồng là: Đại diện lãnh đạo một số ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh có liên quan các tiêu chí xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
2. Cơ quan thường trực của Hội đồng là Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng.
Điều 20. Khen thưởng và kinh phí
Danh hiệu thi đua “Gia đình văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” được xét tặng hàng năm. Mức khen thưởng và bằng chứng nhận cho các danh hiệu thi đua thực hiện theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng. Cụ thể như sau:
a) Việc xét tặng Giấy khen cho “Gia đình văn hóa” và khen thưởng danh hiệu “Gia đình văn hóa” thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn, quy định tại Khoản 3, Điểu 58, Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ và theo điều kiện, tình hình thực tế tại địa phương;
b) Khen thưởng danh hiệu “Khu dân cư văn hóa” thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân huyện/thành/thị, quy định tại Mục d, Khoản 2, Điều 54 Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ: được tặng Bằng chứng nhận, khung và được thưởng 1,5 lần mức lương cơ sở;
c) Khen thưởng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, quy định tại Mục c, Khoản 2, Điều 54 Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ: được tặng Bằng chứng nhận, khung và được thưởng 2,0 lần mức lương cơ sở.
2. Kinh phí tổ chức thực hiện xét tặng các danh hiệu thi đua quy định tại Quyết định này được bố trí trong dự toán chi ngân sách thường xuyên hằng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước và kinh phí xã hội hóa khác (nếu có) theo quy định của pháp luật và Luật Thi đua, khen thưởng.
Điều 21. Tổ chức triển khai thực hiện
1. Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” các cấp; các sở, ban, ngành, mặt trận, đoàn thể cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành chỉ đạo, phổ biến, hướng dẫn, tuyên truyền và tổ chức triển khai thực hiện nội dung Quyết định này tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Theo dõi, tổng hợp việc tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này; thực hiện quản lý nhà nước về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện/thành/thị hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” tại địa phương, cơ sở;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo quy định của pháp luật;
d) Thực hiện công tác thống kê, tổng hợp, báo cáo theo quy định.
3. Sở Tài chính
Trên cơ sở dự toán hàng năm của các sở, ngành, địa phương, tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí dự toán thực hiện Quyết định theo khả năng cân đối ngân sách và theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh hằng năm lập dự toán kinh phí, theo dõi, thực hiện xét tặng khen thưởng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo quy định của pháp luật hiện hành.
5. Sở Thông tin và Truyền thông; Báo Phú Thọ; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh: Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức tuyên truyền văn bản quy phạm pháp luật về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên các phương tiện thông tin đại chúng để toàn thể Nhân dân được tiếp cận thông tin.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành
- Căn cứ Quyết định này chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” tại địa phương.
- Bố trí, bảo đảm kinh phí cho công tác triển khai thực hiện Quyết định này và khen thưởng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa” theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Chỉ đạo, tổ chức kiểm tra, giám sát kết quả triển khai thực hiện các danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” tại địa phương. Thực hiện công tác thống kê số liệu, báo cáo kết quả thực hiện về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước ngày 10/12 hàng năm./.
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Phụ lục I
 
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”
(Ban hành kèm theo Quyết định số      /QĐ-UBND
ngày      tháng      năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)

 
 
 
 
 
Tên tiêu chuẩn  Khung tiêu chuẩn Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng Số điểm
I. Gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
(40 điểm)
1. Các thành viên trong gia đình chấp hành tốt chủ trương của Đảng và quy định của pháp luật - 100% các thành viên trong gia đình chấp hành các quy định của pháp luật; không bị xử lý kỷ luật tại nơi làm việc và học tập;
- Không vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông như: Lấn chiếm lòng đường, hè phố, tham gia giao thông không đúng quy định…;
 
05
 
 
05
2. Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định - Gia đình thực hiện tốt các quy định tại Thông tư số 04/2001/TT-BVHTTDL ngày 21/01/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về việc thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; 
- Thực hiện nếp sống văn minh, xây dựng môi trường sống lành mạnh, nâng cao sức khỏe và đời sống vật chất, tinh thần của các thành viên trong gia đình.
 
05
 
 
 
05
 
 
3. Bảo đảm thực hiện an ninh trật tự, phòng cháy, chữa cháy Có cam kết giao ước thi đua xây dựng khu dân cư “An toàn về ANTT và PCCC”; thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của địa phương về ANTT và PCCC;  
05
 
 
4. Bảo đảm các quy định về độ ồn, không làm ảnh hưởng đến cộng đồng theo quy định của pháp luật về môi trường Không có hoạt động sử dụng âm thanh quá quy định gây bức xúc trong nhân dân và bị phản ánh nằm trong khung giờ trước 06 giờ sáng và sau 22 giờ đêm. 05
II. Tích cực tham gia các phong trào thi đua lao động, sản xuất, học tập, bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội của địa phương 1. Tham gia các hoạt động nhằm bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên và môi trường của địa phương  Các thành viên gia đình tích cực tham gia các hoạt động văn hóa, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống tại địa phương; bảo vệ các di tích quốc gia đặc biệt; các di tích cách mạng- kháng chiến, di tích lịch sử-văn hóa, kiến trúc nghệ thuật, danh lam thắng cảnh, khảo cổ…của địa phương;  
 
03
 
 
        
2. Tham gia các phong trào từ thiện, nhân đạo; đền ơn đáp nghĩa; khuyến học khuyến tài và xây dựng gia đình học tập - Tích cực tham gia đầy đủ các phong trào từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài… do địa phương phát động.
- Tham gia tích cực các hoạt động xây dựng Mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập” tại địa phương.
03
 
 
03
3. Tham gia sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú - Các thành viên trong gia đình thực hiện tốt các nội quy trong hương ước, quy ước của khu dân cư; có nếp sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã hội.
- Tích cực tham gia các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao; hội họp, đại đoàn kết toàn dân tộc tại nơi cư trú.
 
05
 
 
 
05
4. Tích cực tham gia các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức - Thường xuyên tuyên truyền, vận động gia đình, người thân nâng cao ý thức bảo vệ môi trường sinh thái; tham gia trồng cây xanh, đường hoa, cây cảnh xung quanh nhà ở và nơi cư trú; Các thành viên trong gia đình có ý thức giữ gìn vệ sinh nơi công cộng, không xả rác bừa bãi, có ý thức xây dựng môi trường xanh-sạch-đẹp xung quanh khu vực nhà ở và khu dân cư.
- Các thành viên trong gia đình tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe;
- Tích cực tham gia các phong trào thi đua: chung sức xây dựng nông thôn mới; đô thị văn minh; sản xuất, kinh doanh giỏi;
- Gia đình có phương tiện nghe, nhìn và thường xuyên được tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội; Nhà ở ngăn nắp, sạch sẽ; khuôn viên nhà ở xanh, sạch, đẹp; cải tạo vườn tạp, không bỏ hoang đất sản xuất.
 
05
 
 
 
 
 
 
05
 
05
 
 
05
 
5. Người trong độ tuổi có khả năng lao động tích cực làm việc và có thu nhập chính đáng 100% thành viên trong gia đình trong độ tuổi lao động có khả năng lao động có việc làm và thu nhập ổn định.
 
05
6. Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường 100% trẻ em trong gia đình ở độ tuổi đi học được đến trường; đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học trở lên. 03
III. Gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, văn minh; thường xuyên gắn bó, đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ trong cộng đồng 1. Thực hiện tốt Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình Có đăng ký thực hiện Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình; Ông, bà, cha, mẹ và các thành viên trong gia đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng. Ông bà, cha mẹ mẫu mực, con cháu hiếu thảo… 05
2. Thực hiện tốt chính sách dân số, hôn nhân và gia đình  Thực hiện nghiêm túc Luật Hôn nhân – Gia đình; hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung; tham gia, thực hiện tốt công tác Dân số - KHHGĐ theo quy định của địa phương.  
05
3. Thực hiện tốt các mục tiêu về bình đẳng giới, phòng, chống bạo lực gia đình/bạo lực trên cơ sở giới  Thực hiện tốt các quy định trong Luật Bình đẳng giới, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình; không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức; vợ chồng bình đẳng, thương yêu giúp đỡ nhau tiến bộ, cùng có trách nhiệm nuôi con khỏe, dạy con ngoan; Các thành viên trong gia đình được tôn trọng, thực hiện quyền và nghĩa vụ như nhau; không phân biệt đối xử về giới, có cơ hội như nhau trong phát triển kinh tế - xã hội; tuyên truyền, vận động giáo dục chuyển đổi hành vi, nhằm giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh  
        
        
 
05
 
 
 
 
4. Hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước/các loại hình tương tự hợp vệ sinh Hộ gia đình sử dụng nước sạch theo quy định; có 3 công trình hợp vệ sinh (nước sạch, nhà tắm, nhà tiêu) đạt chuẩn và đảm bảo 3 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ). 05
5. Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn Có hoạt động thiết thực giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó khăn, người già cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, những người bất hạnh… 03
  Tổng cộng số điểm đạt được 100
 
 
 
 
 
Phụ lục II
 
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN DANH HIỆU “KHU DÂN CƯ VĂN HÓA”
(Ban hành kèm theo Quyết định số      /QĐ-UBND
ngày      tháng       năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)
 
 
 
 
 
Tên tiêu chuẩn Khung tiêu chuẩn Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng Số điểm
I. Đời sống kinh tế ổn định và phát triển
(20 điểm)
1. Tỷ lệ người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định - Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động từ 90% trở lên (đối với vùng đô thị, đồng bằng), 80% trở lên (đối với vùng miền núi);
- Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn thu nhập bình quân đầu người của toàn tỉnh.
 
 
05
2. Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp - Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp hơn so với quy định chung của địa phương; 05
3. Phát triển ngành nghề truyền thống hoặc có đóng góp về văn hóa, công nghệ, khoa học kỹ thuật cho địa phương Có tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về văn hóa, ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật, thu hút trên 80% người dân tham gia; Tích cực bảo tồn, phát triển ngành nghề truyền thống (nếu có);  
 
05
 
4. Tham gia, hưởng ứng các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức - Vận động nhân dân tại khu dân cư tích cực hưởng ứng, tham gia các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương phát động; đóng góp xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế-xã hội; tham gia cuộc vận động xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh.
- Đường làng, ngõ, xóm được cứng hoá và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm (ít nhất có từ 80% trở lên được cứng hóa).
 
 
05
II. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú
(20 điểm)
1. Nhà văn hóa, sân thể thao, điểm đọc sách phục vụ cộng đồng phù hợp với điều kiện thực tiễn của thôn, khu phố Nhà văn hóa - Khu thể thao khu dân cư được tu bổ, tôn tạo, xây mới đảm bảo về diện tích, chỗ ngồi, trang thiết bị hoạt động đáp ứng nhu cầu sinh hoạt văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao của cộng đồng dân cư (căn cứ pháp lý Thông tư 05, 06, 12 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).  
 
05
2. Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường Có 100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường; đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học trở lên; có phong trào “khuyến học”, khuyến tài.  
03
3. Tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh - Duy trì tổ chức hoạt động thường xuyên phong trào văn hóa văn nghệ, thể dục, thể thao quần chúng; các cuộc giao lưu, liên hoan, hội thi, hội diễn văn nghệ; giao hữu, thi đấu các môn thể thao;
- Thành lập các loại hình Câu lạc bộ, nhóm sở thích; phát hiện bồi dưỡng năng khiếu văn hóa văn nghệ, thể dục, thể thao và các hoạt động vui chơi, giải trí cho trẻ em…
- Tối thiểu dành 30% thời gian sử dụng Nhà Văn hóa-Khu thể thao các khu dân cư cho hoạt động vui chơi, giải trí và thể thao cho người già và trẻ em.
 
 
 
03
4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội - Có 100% hộ gia đình thực hiện tốt nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội;
- Các hộ gia đình trên địa bàn không có thành viên có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan; thực hành các hủ tục lạc hậu trong việc cưới, việc tang, lễ hội.
 
 
03
5. Thực hiện tốt công tác hòa giải ở cơ sở; công tác phòng, chống tệ nạn xã hội - 100% các vụ bạo lực gia đình, mâu thuẫn, bất hòa ở cộng đồng được tổ chức hòa giải đạt kết quả tốt;
- Không để phát sinh người mắc tệ nạn xã hội ở cộng đồng; không có người sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại;
 
 
03
6. Bảo tồn, phát huy các giá trị di sản văn hóa, các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương - Di sản văn hóa trên địa bàn khu dân cư được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị theo quy định pháp luật về di sản văn hóa;
- Thành lập và duy trì hoạt động các câu lạc bộ văn hóa, thể thao và tổ chức các động bảo tồn và phát huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương.
 
 
 
03
 
III. Môi trường an toàn, thân thiện, cảnh quan sạch đẹp
(20 điểm)
1. Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường 100% doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể trên địa bàn đạt các tiêu chuẩn an toàn thực phẩm; vệ sinh môi trường theo quy định; chất thải, nước thải, rác thải được thu gom, xử lý đúng quy định; Không để xảy ra tình trạng ngộ độc thực phẩm lớn (≥30 người mắc) trên địa bàn quản lý.  
 
05
2. Thực hiện việc mai táng, hỏa táng (nếu có) đúng quy định của pháp luật và theo quy hoạch của địa phương - 100% gia đình khi có người qua đời tổ chức lễ tang phù hợp với điều kiện thực tế, tín ngưỡng, phong tục, tập quán từng địa phương và đảm bảo theo quy định của pháp luật;
- Việc tổ chức mai táng, hỏa táng; quy hoạch và điều kiện vệ sinh nghĩa trang phải thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
 
 
05
 
3. Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ - 100% các điểm vui chơi công cộng trên địa bàn khu dân cư thường xuyên được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn vệ sinh, môi trường xanh – sạch – đẹp; có trang thiết bị, cơ sở vật chất văn hóa phục vụ nhu cầu vui chơi, giải trí cho người già và trẻ em.  
 
05
4. Tham gia tự quản trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường và phòng, chống dịch bệnh 100% hộ gia đình cam kết tự quản trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường và phòng, chống dịch bệnh; tham gia trồng cây xanh công cộng tại các khu phố, khu vui chơi; trồng hoa, cây xanh trong khuôn viên gia đình; sử dụng nước sạch theo quy định, có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ);  
 
05
 
IV. Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nuớc; giữ vững trật tự, an toàn xã hội; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương
(25 điểm)
1. Tích cực tham gia tuyên truyên, phổ biến, tổ chức thực hiện nghiêm các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước - Định kỳ có tổ chức hoạt động tuyên tuyền, phổ biến chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương tới bà con nhân dân (Tỷ lệ hộ gia đình được tiếp cận đạt 95 - 100%).
- Phản ánh kịp thời những đề xuất, kiến nghị của nhân dân; tham gia giải quyết kịp thời những vấn đề bức xúc ở cơ sở.
 
 
 
05
2. Tổ chức triển khai các phong trào thi đua của địa phương Triển khai Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” và các phong trào, cuộc vận động thi đua khác bằng các hình thức thiết thực, hiệu quả, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.  
 
05
3. Các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả - Thành lập được các tổ tự quản về giữ gìn an ninh, trật tự; vệ sinh, môi trường; phòng chống dịch bệnh….Phát huy được vai trò tự chủ, tự quản của người dân tại cộng đồng dân cư;
- Có hương ước, quy ước khu dân cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt; phát huy vai trò tự quản cộng đồng thông qua thực hiện hương ước, quy ước;
 
 
 
05
4. Tỷ lệ hộ gia đình trên địa bàn đạt danh hiệu gia đình văn hóa - Có từ 90% trở lên hộ gia đình được công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
- Đảm bảo nguyên tắc xét tặng danh hiệu gia đình văn hóa khách quan, công bằng, chính xác và công khai, thực hiện trên cơ sở tự nguyện đăng ký tham gia.
 
 
05
5. Thực hiện tốt công tác phòng, chống bạo lực gia đình/ bạo lực trên cơ sở giới - Thực hiện tốt Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, Luật Hôn nhân và Gia đình, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình, Luật Bình đẳng giới và Chính sách dân số;
- Thành lập và duy trì hoạt động các Mô hình phòng, chống bạo lực gia đình (CLB phòng, chống bạo lực gia đình, CLB phát triển bền vững; CLB gia đình hạnh phúc …); không để xảy ra các vụ bạo lực gia đình có tính chất nổi cộm trên địa bàn khu dân cư.
 
 
 
05
V. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng
(15 điểm)
1. Thực hiện các Cuộc vận động, Phong trào thi đua yêu nước do trung ương và địa phương phát động Có triển khai và vận động nhân dân tích cực hưởng ứng, tham gia các Cuộc vận động, Phong trào thi đua do địa phương phát động, đạt kết quả tốt.  
05
 
2. Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó khăn - Tổ chức phát động và thực hiện tốt  hoạt động “Nhân đạo từ thiện”, có các hoạt động hiệu quả nhằm chăm sóc, hỗ trợ thường xuyên của cộng đồng đối với đối tượng đặc biệt khó khăn; huy động nhân dân kịp thời cứu trợ, giúp đỡ thiết thực cho đồng bào bị thiên tai, hỏa hoạn; các đối tượng xã hội gặp khó khăn, bất hạnh trong cuộc sống.
- Các gia đình chính sách, người có công với cách mạng, các đối tượng thuộc diện được hưởng trợ cấp theo quy định được quan tâm, giúp đỡ, nhận trợ cấp xã hội đầy đủ.
 
 
 
 
05
3. Triển khai hiệu quả các mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” và các mô hình về văn hóa, gia đình tại cơ sở Có tổ chức tuyên truyền, vận động, triển khai phong trào học tập suốt đời, nhân rộng các mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập”, “Đơn vị học tập”, “Công dân học tập” gắn với nội dung triển khai xây dựng “Gia đình văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa”, “Dòng tộc văn hóa” tại cơ sở.  
 
05
  Tổng cộng số điểm đạt được 100
 
Phụ lục III
 
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN DANH HIỆU
“XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU BIỂU”
(Ban hành kèm theo Quyết định số      /QĐ-UBND
ngày      tháng       năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)
 
 
 
 
 
Tên tiêu chuẩn Khung
tiêu chuẩn
Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng Ghi
chú
I. Thực hiện tốt các nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội được giao
(20 điểm)
1. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác - Thực hiện tốt công tác phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc. Tỷ lệ tội phạm, vi phạm pháp luật, tai nạn giao thông không tăng so với năm trước; không có vụ việc về cháy, nổ, tai nạn giao thông từ nghiêm trọng trở lên (trừ trường hợp bất khả kháng), không có đối tượng tham gia đua xe và không để xảy ra tình trạng đua xe trái phép trên địa bàn;
- Xây dựng và thực hiện tốt nếp sống văn minh nơi công cộng, trong các sinh hoạt tập thể, cộng đồng; không có tệ nạn phát sinh, giảm mạnh các tệ nạn xã hội hiện có;
- Không để xảy ra tình trạng lấn chiếm lòng đường, hè phố, cơi nới, làm mái che, mái vẩy gây cản trở giao thông, đặt biển quảng cáo sai quy định, gây mất mỹ quan đô thị;
- Không để xảy ra các hoạt động phá hoại các mục tiêu, công trình trọng điểm về kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc gia;
- Không để xảy ra hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trái pháp luật; hoạt động lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc, tranh chấp, khiếu kiện phức tạp về an ninh trật tự;
 - Không để xảy ra hoạt động kích động, xúi giục, cưỡng ép, dụ dỗ, mua chuộc, lôi kéo người khác tập trung đông người khiếu nại, gây rối an ninh, trật tự công cộng hoặc lợi dụng việc khiếu nại để tuyên truyền; xuyên tạc, vu khống, đe dọa, xúc phạm uy tín, danh dự của cơ quan, tổ chức, người có trách nhiệm được phân công giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự.
Đạt
2. Hợp tác và liên kết phát triển kinh tế xã hội Có các mô hình kinh tế hợp tác và liên kết phát triển kinh tế xã hội (hợp tác xã, hội doanh nhân, doanh nghiệp…); thu hút lao động việc làm, nâng cao thu nhập của người dân và góp phần tích cực phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Đạt
3. Thực hiện tốt công tác quân sự, quốc phòng của địa phương - Tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm các nghị quyết của Đảng, Quân ủy Trung ương, chỉ thị, mệnh lệnh của Bộ Quốc phòng, Bộ Tư lệnh Quân khu về thực hiện nhiệm vụ quân sự quốc phòng, sẵn sàng chiến đấu, cứu hộ, cứu nạn;
- Thực hiện tốt công tác giáo dục quốc phòng và an ninh; nâng cao chất lượng xây dựng các mô hình về quốc phòng địa phương, dân quân tự vệ;
- Nâng cao chất lượng tổng hợp, trình độ khả năng sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang địa phương, thực hiện huấn luyện “3 thực chất”, “3 sẵn sàng”, “4 tại chỗ” kết hợp tập trung xây dựng đơn vị vững mạnh toàn diện “mẫu mực tiêu biểu”…
Đạt
II. Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển
(20 điểm)
1. Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn năm trước - Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động từ 100% (đối với phường/thị trấn), 90% trở lên (đối với xã);
- Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn thu nhập bình quân đầu người của toàn tỉnh.
Đạt
2. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn so với mức trung bình của địa phương  
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn so với mức trung bình của tỉnh.
Đạt
3. Hệ thống đường điện đảm bảo an toàn trên địa bàn - Triển khai thực hiện tốt các quy định về an toàn điện;
- 100% hộ gia đình, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn sử dụng nguồn điện cho sinh hoạt và sản xuất đảm bảo an toàn, đúng quy định;
- Định kỳ kiểm định, kiểm tra an toàn kỹ thuật các thiết bị; thường xuyên bảo dưỡng, thay thế dụng cụ điện trên địa bàn.
Đạt
4. Tổ chức, quản lý, sử dụng đúng mục đích và hoạt động có hiệu quả các công trình công cộng, trường học, trạm y tế - 100% các công trình công cộng, trường học, trạm y tế trên địa bàn được đưa vào sử dụng đúng mục đích, công năng, hoạt động đạt hiệu quả tốt;
- Xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế; đạt 90% người dân tham gia bảo hiểm y tế;
- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) ≤15%;
- Có từ 90% trở lên trường học các cấp trên địa bàn đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có ít nhất 60% trở lên số trường học trên địa bàn được công nhận đạt chuẩn quốc gia;
- Đạt 100% phổ cập đối với giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
Đạt
III. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú
(20 điểm)
1. Tỷ lệ khu dân cư đạt danh hiệu khu dân cư văn hóa trong năm Có từ 85% trở lên khu dân cư được công nhận danh hiệu “khu dân cư văn hóa” trong năm, trong đó ít nhất có 60% khu dân cư đạt 5 năm liên tục trở lên. Đạt
2. Thiết chế văn hóa, thể thao có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; được quản lý, sử dụng đúng mục đích, hoạt động thường xuyên, hiệu quả - 100% Nhà Văn hóa/Khu thể thao khu dân cư có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; được quản lý, sử dụng đúng mục đích, hoạt động thường xuyên, hiệu quả;
- 100% khu dân cư trên địa bàn xã, phường, thị trấn có thành lập các Câu lạc bộ văn hóa văn nghệ, thể thao và thường xuyên hoạt động hiệu quả;
- Nhà văn hóa, Trung tâm thể thao xã, phường, thị trấn đạt chuẩn theo quy định.
Đạt
3. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội Có 100% số hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống văn minh đô thị theo các quy định của trung ương, địa phương và quy ước của khu dân cư. Đạt
4. Bảo tồn, phát huy các giá trị lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương - Di sản văn hóa trên địa bàn xã, phường, thị trấn thường xuyên được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị theo quy định pháp luật về di sản văn hóa;
- Thành lập và duy trì hoạt động các câu lạc bộ hoạt động văn hóa văn nghệ nhằm bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc;
- Có nhiều hoạt động bảo tồn và phát huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương;
- Thực hiện tốt công tác bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam, thắng cảnh và các công trình công cộng trên địa bàn;
- Có từ 80% trở lên người dân được nâng cao mức hưởng thụ và tham gia các hoạt động văn hóa, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.
Đạt
IV. Môi trường an toàn, thân thiện, cảnh quan sạch đẹp
(20 điểm)
1. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ - Phát động phong trào trồng cây xanh công cộng tại các đường phố, khu vui chơi; các hộ gia đình trồng hoa, cây xanh trong khuôn viên gia đình, trên địa bàn khu dân cư;
- 100% Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ dân trên địa bàn phải đạt các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định; chất thải, nước thải, rác thải được thu gom, xử lý đúng quy định;
- Thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của địa phương về ANTT và PCCC;
- Tổ chức phát động phong trào thi đua xây dựng khu dân cư “An toàn về ANTT và PCCC”; xây dựng các mô hình Camera an ninh, “Ánh sáng an ninh”, “Tổ liên gia an toàn về phòng cháy, chữa cháy”.
Đạt
2. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch tại địa phương - Xây dựng, quản lý và sử nghĩa trang, cơ sở hỏa táng được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ;
- Quy hoạch nghĩa trang và cơ sở hỏa táng được thực hiện theo Quy chuẩn QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng phục vụ cho nhiều địa phương, sử dụng hình thức táng mới văn minh, hiện đại nhằm tiết kiệm tối đa đất, kinh phí xây dựng và đảm bảo yêu cầu môi trường và cảnh quan xung quanh.
Đạt
3. Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung - 100% hộ gia đình sử dụng nước sạch theo quy định; có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ);
- 100% hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm; không để xảy ra tình trạng ngộ độc thực phẩm lớn (≥30 người mắc) trên địa bàn quản lý.
Đạt
4. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung - Thực hiện trồng cây xanh công cộng tại các đường phố, khu vui chơi; các hộ gia đình trồng hoa, cây xanh trong khuôn viên gia đình, trên địa bàn khu dân cư;
- 100% Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ dân trên địa bàn phải đạt các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định; chất thải, nước thải, rác thải được thu gom, xử lý đúng quy định, không để xảy ra tồn đọng tại các khu dân cư tập trung.
Đạt
V. Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
(20 điểm)
1. Tuyên truyền, tổ chức thực hiện nghiêm các chủ trương, của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước - 100% hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;
- Thực hiện tốt việc đấu tranh phòng, chống tham nhũng và thực hiện các chính sách xã hội theo đúng quy định;
- Xử lý kịp thời, dứt điểm các vi phạm pháp luật về quy hoạch, kiến trúc, xây dựng; không có công trình xây dựng vi phạm pháp luật nghiêm trọng đến mức phải cưỡng chế, tháo dỡ;
- Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ văn hóa được xây dựng theo quy hoạch, thực hiện nghiêm các quy định pháp luật; không có cơ sở tàng trữ, lưu hành sản phẩm văn hóa có nội dung độc hại.
Đạt
2. Triển khai dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định - Thủ tục hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp đơn giản, thuận tiện, tiến bộ đáp ứng được nhu cầu của người dân trên địa bàn;
- Tổ chức triển khai dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định;
- Có từ 80% trở lên thủ tục hành chính triển khai dịch vụ công trực tuyến một phần và toàn trình.
Đạt
3. Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để nhân dân tham gia giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật của chính quyền địa phương - 100% thôn, khu phố xây dựng và thực hiện tốt hương ước, quy ước cộng đồng; có tổ tự quản hoạt động thường xuyên; mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết tại cộng đồng; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, không có khiếu kiện đông người, vượt cấp, trái pháp luật;
- Tạo điều kiện cho các tầng lớp nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ, công chức thông qua việc tổ chức tốt tiếp xúc cử tri và đối thoại trực tiếp công dân với cấp lãnh đạo theo định kỳ.
Đạt
4. Xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật - Triển khai thực hiện hiệu quả các tiêu chí quy định về Xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
- Xã, phường, thị trấn được công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
Đạt
 
Phụ lục IV
DANH MỤC CHUẨN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số      /QĐ-UBND
ngày      tháng       năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)
 
 
 
 
 
Tên thủ tục  hành chính Thời hạn giải quyết Cách thức/Địa điểm thực hiện Phí, lệ phí Căn cứ pháp lý
CẤP TỈNH
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ  hợp lệ. 1. Trực tiếp:  Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
2. Dịch vụ Bưu chính công ích
Không
 
Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”
CẤP HUYỆN/THỊ/THÀNH
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Khu dân cư văn hóa” Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ  hợp lệ. 1. Trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND huyện/thị/thành
2. Dịch vụ Bưu chính công ích
Không
 
Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”
CẤP XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ  hợp lệ. 1. Trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND xã/phường/thị trấn
2. Dịch vụ Bưu chính công ích
Không
 
Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”
             
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Phụ lục V
MẪU HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ
XÉT TẶNG DANH HIỆU THI ĐUA
(Ban hành kèm theo Quyết định số      /QĐ-UBND
ngày      tháng       năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)
 
 
 
 
 
Mẫu số 01 Văn bản của khu dân cư đề nghị Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn về việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”
Mẫu số 02 Bảng Tổng hợp danh sách hộ gia đình và kết quả lấy ý kiến người dân
Mẫu số 03 Biên bản họp khu dân cư bình xét danh hiệu “Gia đình văn hóa”
Mẫu số 04 Tờ trình của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đề nghị xét tặng danh hiệu “Khu dân cư văn hóa”
Mẫu số 05 Báo cáo thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Khu dân cư văn hóa” của khu dân cư
Mẫu số 06 Biên bản họp Hội đồng thi đua - khen thưởng xã/phường/thị trấn về việc bình xét danh hiệu “Khu dân cư văn hóa”
Mẫu số 07 Tờ trình của Ủy ban nhân dân huyện/thị/thành đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”
Mẫu số 08 Báo cáo thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” của Ủy ban nhân dân huyện/thị/thành
Mẫu số 09 Biên bản họp Hội đồng thi đua - khen thưởng về việc bình xét danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”
Mẫu số 10 Quyết định của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn về việc tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
Mẫu số 11 Quyết định của Ủy ban nhân dân huyện/thị/thành về việc tặng danh hiệu “Khu dân cư văn hóa”
Mẫu số 12 Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”
 
Mẫu số 01
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN ...(4) KHU ...(3)..
 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 
…..(1)...., ngày .... tháng .... năm…….
ĐỀ NGHỊ
Xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm
...(2)...
 
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn .. .(4)...
 
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số ... /2023/NĐ-CP ngày ... tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Căn cứ Quyết định số …/QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 20... của Ủy ban nhân dân tỉnh...(5)... quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh...(5) ;
Căn cứ Biên bản họp bình xét danh hiệu “Gia đình văn hóa” của khu …(3)...., Trưởng khu ....(3)... đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ….(4)… tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” cho các hộ gia đình có tên sau đây:
STT Tên hộ gia đình Địa chỉ
     
     
Kính đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ....(4)…….xem xét quyết định.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
 
 
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
(3) Tên khu dân cư.
(4) Tên xã/phường/thị trấn.
(5) Tên tỉnh trực thuộc trung ương.
Mẫu số 02
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN ...(4)
KHU ...(3)..
 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 
…..(1)...., ngày .... tháng .... năm…….
BẢNG TỔNG HỢP DANH SÁCH
Hộ gia đình xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm ...(2)...
và kết quả lấy ý kiến người dân tại khu ....(3)
 
Căn cứ Nghị định số ... /2023/NĐ-CP ngày ... tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Căn cứ Quyết định số    /QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 20... của Ủy ban nhân dân tỉnh.. .(5)... quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh.. .(5)…     ;
Căn cứ Biên bản họp bình xét danh hiệu “Gia đình văn hóa” của khu…….(3)...., Trưởng khu ....(3)……… đã đăng tải Danh sách hộ gia đình đề nghị xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa" năm ...(2).
STT Tên hộ gia đình Địa chỉ
     
     
     
 
Sau thời gian đăng tải công khai tại bảng tin của khu ...(3)....Có ...(6)... ý kiến của người dân về Danh sách nêu trên (nêu rõ ý kiến - nếu có).
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
 
 
 
 
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
(3) Tên khu dân cư.
(4) Tên xã/phường/thị trấn.
(5) Tên tỉnh trực thuộc trung ương.
(6) Số lượng ý kiến người dân.

Mẫu số 03
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN ...(4)
KHU ...(3)..
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 
…..(1)...., ngày .... tháng .... năm…….
BIÊN BẢN HỌP
Khu ...(3)... bình xét danh hiệu
“Gia đình văn hóa” - Năm
...(2)...
 
Thời gian: …giờ… phút, ngày .... tháng .... năm… 
Địa điểm: …..(5)……………………………………………………….
Khu ....(3).... tiến hành họp bình xét danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm ...(2)....
Chủ trì cuộc họp:……………………………………………………….
Thư ký cuộc họp:……………………………………………………….
Các thành viên tham dự (vắng…), gồm:
1………………………………Chức vụ:…………………………………
2………………………………Chức vụ:…………………………………
3………………………………Chức vụ:…………………………………
Sau khi nghe Trưởng khu ....(3)…………. phổ biến tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của hộ gia đình đủ điều kiện xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm ...(2); các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết.
Kết quả: ...% thành viên dự họp nhất trí đề nghị Trưởng khu ...(3)... trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn .. .(4) ban hành Quyết định tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm ...(2) cho các hộ gia đình có tên sau:
STT Tên hộ gia đình Địa chỉ
     
     
 
Cuộc họp kết thúc vào hồi …. giờ ....phút, ngày ... tháng .... năm...
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
CHỦ TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên)
 
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
(3) Tên khu dân cư.
(4) Tên xã/phường/thị trấn.
(5) Địa điểm diễn ra cuộc họp.
 
Mẫu số 04
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN...(4)…
Số:    /TTr-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…..(1)...., ngày .... tháng .... năm…….
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị xét tặng danh hiệu
“Khu dân cư văn hóa” năm ....(2)....
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân Huyện/Thị xã/thành phố...(4)...
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số ... /2023/NĐ-CP ngày ... tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, khu phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Căn cứ Quyết định số   /QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 20... của Ủy ban nhân dân tỉnh.. .(6)... quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh...(6)…   ;
Xét thành tích của Khu....(3)…và Biên bản họp xét tặng danh hiệu “Khu dân cư văn hóa”,  năm ...(2)… ngày ... tháng ... năm ... của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Xã/Phường/Thị trấn …(4)……….,
Kính đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân Huyện/Thị xã/thành phố.. .(5)… thuộc tỉnh …(6).... xét tặng danh hiệu “Khu dân cư văn hóa”, năm ... (2)... cho các đơn vị có tên sau đây:
STT Tên Khu dân cư Thành tích
     
     
 
(Kèm theo Tờ trình: Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị trình khen; báo cáo thành tích).
i nhận:
- UBND ...;
- Ban TDKT ...;
- Lưu: VT,…(...).
 
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN ...
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Khu dân cư văn hóa”.
(3) Tên Khu dân cư.
(4) Tên xã/phường/thị trấn.
(5) Tên huyện/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh.
(6) Tên tỉnh trực thuộc trung ương.
 
Mẫu số 05
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN ...(4)…
KHU ...(3)..
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
  Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…..(1)...., ngày .... tháng .... năm…….
 
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
đề nghị xét tặng danh hiệu “Khu dân cư văn hóa”, năm ....(2)....
 
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ...(4)...
 
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số ... /2023/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Căn cứ Quyết định số    /QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 20... của Ủy ban nhân dân tỉnh ...(5)... quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh...(5)…;
Khu ....(3).... báo cáo những thành tích đã đạt được trong năm .. .(2)..., cụ thể như sau:
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
Nêu rõ đặc điểm, tình hình của khu ...(3)... đề nghị xét tặng danh hiệu “Khu dân cư văn hóa” năm ...(2) ...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Nêu rõ những thành tích khu ...(3)... đạt được trong năm .. .(2)... theo các tiêu chuẩn của danh hiệu “Khu dân cư văn hóa”.
TRƯỞNG KHU PHỐ ...(3)...
(Ký, ghi rõ họ tên)
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN...(4)....
CHỦ TỊCH

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
 
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Khu dân cư văn hóa”.
(3) Tên khu dân cư.
(4) Tên xã/phường/thị trấn.
(5) Tên tỉnh trực thuộc trung ương.
 
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 
 
 
 

…….(1)...., ngày .... tháng .... năm ….
 
BIÊN BẢN HỌP
Hội đồng Thi đua, khen thưởng xã/phường/thị trấn ....(3)…
bình xét danh hiệu “Khu dân cư văn hóa”,
Năm ...(2)...
 

Thời gian:……giờ…..phút, ngày .... tháng .... năm…
Địa điểm:……………….(5)…………………………………………...
Hội đồng Thi đua, khen thưởng xã/phường/thị trấn ....(3)…. tiến hành họp bình xét danh hiệu “Khu dân cư văn hóa” năm ...(2)....
Chủ trì cuộc họp:………………………………………………………
Thư ký cuộc họp:………………………………………………………
Các thành viên tham dự (vắng……), gồm:
1.…………………………………Chức vụ:……………………………;
2.…………………………………Chức vụ:……………………………;
Sau khi nghe Chủ tịch Hội đồng Thi đua, khen thưởng xã/phường/thị trấn ;. ..(3)     phổ biến tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của khu dân cư đủ điều kiện xét tặng danh hiệu “Khu dân cư văn hóa” năm ...(2)…; Thông báo kết quả đăng tải công khai trên trang thông tin điện tử của đơn vị hoặc các hình thức khác (nếu có) của xã, phường, thị trấn ...(3)....Có ...(6)... ý kiến của người dân về Danh sách nêu trên (nêu rõ ý kiến - nếu có). Các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín).
Kết quả: ...% thành viên dự họp nhất trí đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ....(3)…. trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố ….(4)…. ban hành Quyết định tặng danh hiệu “Khu dân cư văn hóa” năm ….(2) cho các đơn vị có tên sau:
STT Tên khu dân cư Thành tích
     
     
 
Cuộc họp kết thúc vào hồi…giờ ....phút, ngày ... tháng .... năm...
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
CHỦ TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Khu dân cư văn hóa”.
(3) Tên xã/phường/thị trấn.
(4) Tên huyện/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh.
(5) Địa điểm diễn ra cuộc họp.
(6) Số lượng ý kiến người dân.
 
Mẫu số 07
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ...(4)
Số:    /TTr-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…..(1)...., ngày .... tháng .... năm…….
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị xét tặng danh hiệu
“Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” năm ....(2)....
 
 
 
 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh...(5)...
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số ... /2023/NĐ-CP ngày ... tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Căn cứ Quyết định số    /QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 20... của Ủy ban nhân dân tỉnh ...(5)... quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh ...(5)…;
Xét thành tích của xã/phường/thị trấn …(3)…và Biên bản họp bình xét danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” năm ...(2).. ngày ... tháng ... năm ... của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng huyện/thị xã/thành phố....(4)... thuộc tỉnh...(5)... ,
Kính đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh...(5)... xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” năm ... (2) cho các đơn vị có tên sau:
STT Tên xã/phường/thị trấn Thành tích
     
     
 
(Kèm theo Tờ trình: Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị trình khen; báo cáo thành tích).
i nhận:
- UBND ...;
- Ban TĐKT ...;
- Lưu: VT,…(.).
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN...(4)…
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
 
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
(3) Tên xã/phường/thị trấn.
(4) Tên huyện/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh.
(5) Tên tỉnh trực thuộc trung ương.
 
Mẫu số 08
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN ...(3)
Số:     /BC-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
   Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…..(1)...., ngày .... tháng .... năm…….
 
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” năm ...(2)...
 
 
 
 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố .. .(4)...
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số ... /2023/NĐ-CP ngày ... tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Căn cứ Quyết định số … /QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 20... của Ủy ban nhân dân tỉnh .. .(5)... quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh ...(5)…;
Xã/Phường/Thị trấn ....(3).... báo cáo những thành tích đã đạt được trong năm .. .(2)..., cụ thể như sau:
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
Nêu rõ đặc điểm, tình hình, thuận lợi, khó khăn của xã/phường/thị trấn .. .(3)... đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” năm .. .(2) ...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Nêu rõ những thành tích xã/phường/thị trấn ...(3)... đạt được trong năm .. .(2)... theo các tiêu chuẩn của danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
 
i nhận:
- UBND ...;
- HĐ TĐKT ...;
- Lưu: VT,….
 
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN .....(4)…..
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
(3) Tên xã/phường/thị trấn.
(4) Tên huyện/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh.
(5) Tên tỉnh trực thuộc trung ương.
 
Mẫu số 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 
 
 
 

......(1)……, ngày .... tháng .... năm……
 
BIÊN BẢN HỌP
Hội đồng Thi đua huyện/thị xã/thành phố
bình xét danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” năm ... (2)....
 
Thời gian:……..giờ……..phút, ngày .... tháng .... năm……
Địa điểm:………(5)………………………………………..
Hội đồng Thi đua, khen thưởng huyện/thị xã/thành phố....(3)……tiến hành họp bình xét danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” năm ...(2)....
Chủ trì cuộc họp:………………………………………………………….
Thư ký cuộc họp:………………………………………………………….
Các thành viên tham dự (vắng……), gồm:
1……………………………………Chức vụ:…………………………;
2……………………………………Chức vụ:……………………………;
Sau khi nghe Chủ tịch Hội đồng Thi đua, khen thưởng huyện/thị xã/thành phố .. ..(3)…… phổ biến tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của các xã, phường, thị trấn đủ điều kiện xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” năm ...(2); các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín). Thông báo kết quả đăng tải công khai trên trang thông tin điện tử của đơn vị hoặc các hình thức khác (nếu có) của huyện/thị xã/thành phố...(3)....Có ...(6)... ý kiến của người dân về Danh sách nêu trên (nêu rõ ý kiến - nếu có).
Kết quả: ...% thành viên dự họp nhất trí đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố .... (3)... trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ... (4)... ban hành quyết định tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” năm ..(2) cho các đơn vị có tên sau:
STT Xã, phường, thị trấn Thành tích
     
     
Cuộc họp kết thúc vào hồi .... giờ ....phút, ngày ... tháng .... năm...
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
CHỦ TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên)
 
 
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
(3) Tên huyện/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh.
(4) Tên tỉnh trực thuộc trung ương.
(5) Địa điểm diễn ra cuộc họp.
(6) Số lượng ý kiến người dân.
 
Mẫu số 10
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN ...(4)
Số: ……/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…..(1)...., ngày .... tháng .... năm…….
 
QUYẾT ĐỊNH
Tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm ...(2)...
 
 
 
 

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ……(4)……
 
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số... /2023/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa ”, ‘‘Thôn, tổ dân phố văn hóa ”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu ”;
Căn cứ Quyết định số   /QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 20... của Ủy ban nhân dân tỉnh ...(5)... quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh ... (5)……;
Xét đề nghị của Trưởng khu ...(3)       
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tặng các gia đình trong danh sách kèm theo Quyết định này danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm ...(2).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Trưởng khu ...(3)..., Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn...(4)..., các cơ quan, tổ chức liên quan và các hộ gia đình có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
 
Nơi nhận:
-  ……………;
- Lưu: VT, ……
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
 
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
(3) Tên khu dân cư đề nghị.
(4) Tên xã/phường/thị trấn.
(5) Tên tỉnh trực thuộc trung ương.
Mẫu số 11
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ...(4)….
Số: ……/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…..(1)...., ngày .... tháng .... năm…….
QUYẾT ĐỊNH
Tặng danh hiệu “Khu dân cư văn hóa” năm ...(2)...
 
 
 
 

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN…..(4)…..
 
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đi, b sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số ... /2023/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa ”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa ”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu ”;
Căn cứ Quyết định số…/QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 20... của Ủy ban nhân dân tỉnh ...(5)... quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa ”, “Khu dân cư văn hóa”, “Xã, phường, thị trn tiêu biểu ” trên địa bàn tỉnh ... (5)… ;
Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ...(3)    
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tặng các khu dân cư trong danh sách kèm theo Quyết định này danh hiệu “Khu dân cư văn hóa” năm .. .(2).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phuờng/thị trấn.. .(3)..., Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố...(4)..., Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan và các khu dân cư có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-  ……………;
- Lưu: VT, ……
 
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
 
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Khu dân cư văn hóa”.
(3) Tên xã/phường/thị trấn.
(4) Tên huyện/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh.
(5) Tên tỉnh trực thuộc trung ương.

Mẫu số 12
ỦY BAN NHÂN DÂNTỈNH...(4)…
Số: ……/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
       Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…..(1)...., ngày .... tháng .... năm…….
QUYẾT ĐỊNH
Tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” năm ...(2)...
 
 
 
 

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ….(4)…..
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, b sung một số điu của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số ... /2023/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa ”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa ”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu ”;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 20... của Ủy ban nhân dân tỉnh ...(4)... quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh ...(4)…;
Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố...(3)...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tặng các xã, phường, thị trấn trong danh sách kèm theo Quyết định này đạt danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu ” năm ...(2).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố...(3)..., Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh ...(4)..., Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan và các xã, phường, thị trấn có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-  ……………;
- Lưu: VT,……
 
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
 
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
(3) Tên huyện/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh.
(4) Tên tỉnh trực thuộc trung ương.
Vui lòng chờ giây lát, hoặc có thể tải về xem Click vào để tải về

thietkewebchuyen.com,congdongtin.com, muazui.com